Danh sách loài họ Hươu nai Danh_sách_loài_họ_Hươu_nai

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử.[3][4][5] Điều này bao gồm việc hợp nhất hai loài nai sừng tấm Á-Âu trong chi Alces thành một, tách chi đơn loài Panolia ra khỏi Rucervus, gộp phân họ đơn ngành Hydropotinae với Capreolinae. Có một số đề xuất bổ sung đang bị tranh cãi, chẳng hạn như thêm hươu sừng ngắn Fair vào chi Mazama, thì không được bao gồm ở đây.[6][7]

Phân họ Hươu Tân Thế giới (Capreolinae)

Bài chi tiết: Capreolinae

Tông Alceini

Bài chi tiết: Alceini
Chi AlcesGray, 1821 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Nai sừng tấm Á-Âu

A. alces
(Linnaeus, 1758)

9 phân loài
Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á
Kích thước: dài 230–340 cm (91–134 in), cộng đuôi 8–12 cm (3–5 in); cao đến vai tới 230 cm (91 in)[8]

Môi trường sống: Rừng và đất ngập nước nội địa[9]

Thức ăn: Các bộ phận sinh dưỡng của cây, cũng như cây bụi, thảo mộc và thực vật thủy sinh[9]
 LC 


2.000.000[9][10] [9]

Tông Capreolini

Bài chi tiết: Capreolini
Chi CapreolusGray, 1821 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hoẵng châu Âu

C. capreolus
(Linnaeus, 1758)

4 phân loài
  • C. c. canus
  • C. c. capreolus
  • C. c. caucasicus
  • C. c. italicus
Châu Âu
Kích thước: dài 104–124 cm (41–49 in), cộng đuôi 2–3 cm (1–1 in); cao đến vai 66–84 cm (26–33 in)[11]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[12]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật[12][11]
 LC 


15.000.000 [12]

Hoẵng Siberia

C. pygargus
(Pallas, 1771)

4 phân loài
  • C. p. bedfordi
  • C. p. mantschuricus
  • C. p. ochraceus
  • C. p. pygargus
Trung và đông bắc châu ÁKích thước: dài 95–140 cm (37–55 in), cộng đuôi 20–40 cm (8–16 in); cao đến vai 65–95 cm (26–37 in)[13]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[14]

Thức ăn: Cỏ[14]
 LC 


Không rõ [14]

Chi HydropotesR. Swinhoe, 1870 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu nước

H. inermis
Swinhoe, 1870

2 phân loài
  • H. i. argyropus (Hươu nước Triều Tiên)
  • H. i. inermis (Hươu nước Trung Quốc)
Hoa Đông và bán đảo Triều TiênKích thước: dài 89–103 cm (35–41 in), cộng đuôi 6–7 cm (2–3 in); cao đến vai 45–57 cm (18–22 in)[15]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và biển ngập triều[16]

Thức ăn: Sậy, cỏ thô, rau và củ cải đường[16][17]
 VU 


Không rõ [16]

Tông Odocoileini

Bài chi tiết: Odocoileini
Chi BlastocerusWagner, 1844 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu đầm lầy Nam Mỹ

B. dichotomus
(Illiger, 1815)
Phân bố rải rác ở miền trung Nam Mỹ (phạm vi trước đây màu đỏ)
Kích thước: dài 153–191 cm (60–75 in), cộng đuôi 12–16 cm (5–6 in); cao đến vai 110–127 cm (43–50 in)[18]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đất ngập nước nội địa[19]

Thức ăn: Cỏ, lau sậy và thực vật thủy sinh, cũng như cây bụi và dây leo[19]
 VU 


Không rõ [19]

Chi HippocamelusLeuckart, 1816 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Huemul

H. bisulcus
(Molina, 1782)
Dãy núi Nam Andes
Kích thước: dài 144–156 cm (57–61 in), cộng đuôi 12–13 cm (5–5 in); cao đến vai 80–90 cm (31–35 in)[20]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa, vùng đá và sa mạc[21]

Thức ăn: Nhiều loại cỏ và thực vật khác nhau[21]
 EN 


1.000–1.500 [21]

Taruca

H. antisensis
(d'Orbigny, 1834)
Dãy núi Andes
Kích thước: cao đến vai 69–77 cm (27–30 in)[22]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và các khu vực khác[23]

Thức ăn: Cói và cỏ[22][23]
 VU 


4.200–5.700 [23]

Chi MazamaRafinesque, 1817 – 9 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon

M. nemorivaga
(F. Cuvier, 1817)
Miền bắc và trung Nam Mỹ
Kích thước: dài 75–100 cm (30–39 in), cộng đuôi 6–11 cm (2–4 in); cao đến vai 50 cm (20 in)[24]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[25]

Thức ăn: Trái cây, cũng như lá và chồi[24]
 LC 


Không rõ [25]

Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ

M. temama
(Kerr, 1792)

3 phân loài
  • M. t. cerasina
  • M. t. reperticia
  • M. t. temama
Trung Mỹ
Kích thước: dài 80–110 cm (31–43 in), cộng đuôi 10–14 cm (4–6 in); cao đến vai 60–70 cm (24–28 in)[24]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[26]

Thức ăn: Trái cây, cũng như hạt, cỏ, chồi, dây leo và đôi khi là các loại cây trồng như đậu[24]
 DD 


Không rõ [26]

Hươu sừng ngắn thân lùnM. chunyi
Hershkovitz, 1959
Dãy núi Trung Andes
Kích thước: dài khoảng 70 cm (28 in); cao đến vai khoảng 38 cm (15 in)[27]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[28]

Thức ăn: Trái cây và cây bụi[28]
 VU 


Không rõ [28]

Hươu sừng ngắn lông xám

M. gouazoubira
(Fischer von Waldheim, 1814)

11 phân loài
  • M. g. cita
  • M. g. gouazoubira
  • M. g. medemi
  • M. g. mexianae
  • M. g. murelia
  • M. g. nemorivaga
  • M. g. permira
  • M. g. sanctaemartae
  • M. g. rondoni
  • M. g. superciliaris
  • M. g. tschudii
Miền đông Nam Mỹ
Kích thước: dài 85–105 cm (33–41 in)[24]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đất ngập nước nội địa[29]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật cũng như trái cây[29]
 LC 


Không rõ [29]

Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador

M. rufina
(Bourcier, Pucheran, 1852)
Dãy núi Bắc Andes
Kích thước: dài khoảng 78 cm (31 in), cộng đuôi 8 cm (3 in); cao đến vai khoảng 45 cm (18 in)[30]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[31]

Thức ăn: Thảo mộc, cũng như các loại thực vật khác[31]
 VU 


Không rõ [31]

Hươu sừng ngắn MeridaM. bricenii
Thomas, 1908
Dãy núi Bắc Andes
Kích thước: dài 80–95 cm (31–37 in), cộng đuôi 8–9 cm (3–4 in); cao đến vai 45–50 cm (18–20 in)[24]

Môi trường sống: Rừng, vùng cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[32]

Thức ăn: Trái cây và cây bụi[32]
 VU 


Không rõ [32]

Hươu sừng ngắn thân bé

M. nana
(Hensel, 1872)
Đông nam Nam Mỹ (phạm vi có thể màu vàng)
Kích thước: dài khoảng 78 cm (31 in), cộng đuôi 8 cm (3 in); cao đến vai thấp hơn 50 cm (20 in)[30]

Môi trường sống: Rừng[33]

Thức ăn: Không rõ[24][33]
 VU 


Không rõ [33]

Hươu sừng ngắn lông đỏ

M. americana
(Erxleben, 1777)

12 phân loài
  • M. a. americana
  • M. a. carrikeri
  • M. a. gualea
  • M. a. jucunda
  • M. a. rosii
  • M. a. rufa
  • M. a. sarae
  • M. a. sheila
  • M. a. trinitatis
  • M. a. whitelyi
  • M. a. zamora
  • M. a. zetta
Bắc và trung Nam Mỹ
Kích thước: dài 103–146 cm (41–57 in), cộng đuôi 8–15 cm (3–6 in); cao đến vai 65–80 cm (26–31 in)[34]

Môi trường sống: Rừng[35]

Thức ăn: Trái cây và cây bụi[35]
 DD 


Không rõ [35]

Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ

M. bororo
Duarte, 1996
Rừng Đại Tây Dương ở đông nam Brasil (phạm vi có thể màu vàng)
Kích thước: dài 85 cm (33 in), cộng đuôi 11–14 cm (4–6 in); cao đến vai 50–60 cm (20–24 in)[24]

Môi trường sống: Rừng[36]

Thức ăn: Trái cây, lá và mầm[24]
 VU 


8.500 [36]

Chi OdocoileusRafinesque, 1832 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu la

O. hemionus
(Rafinesque, 1817)

10 phân loài
  • O. h. californicus (Hươu la California)
  • O. h. cerrosensis (Hươu la đảo Cedros)
  • O. h. columbianus (Hươu đuôi đen)
  • O. h. eremicus (Hươu la sa mạc)
  • O. h. fuliginatus (Hươu la miền nam)
  • O. h. hemionus (Hươu la Núi Rocky)
  • O. h. inyoensis (Hươu la Inyo)
  • O. h. peninsulae (Hươu la bán đảo)
  • O. h. sheldoni (Hươu la đảo Tiburon)
  • O. h. sitkensis (Hươu Sitka)
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 152–203 cm (60–80 in); cao đến vai 80–106 cm (31–42 in)[37]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa, sa mạc và biển ngập triều[38]

Thức ăn: Lá, cành cây, hạt sồi, hạt họ đậu và thịt trái cây[37][38]
 LC 


Không rõ [38]

Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán

O. pandora
(Merriam, 1901)
Bán đảo Yucatán
Kích thước: dài khoảng 105 cm (41 in), cộng đuôi 8 cm (3 in)[39]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[40]

Thức ăn: Trái cây, cũng như các loại thực vật khác[24]
 VU 


Không rõ [40]

Hươu đuôi trắng

O. virginianus
(Rafinesque, 1832)

38 phân loài
  • O. v. acapulcensis
  • O. v. borealis (Hươu đuôi trắng miền bắc)
  • O. v. cariacou
  • O. v. carminis (Hươu đuôi trắng núi Carmen)
  • O. v. chiriquensis
  • O. v. clavium (Hươu Florida)
  • O. v. couesi (Hươu đuôi trắng Coues)
  • O. v. curassavicus
  • O. v. dacotensis (Hươu đuôi trắng Dakota)
  • O. v. goudotii
  • O. v. gymnotis (Hươu đuôi trắng Nam Hoa Kỳ)
  • O. v. hiltonensis (Hươu đuôi trắng Hilton Head)
  • O. v. leucurus (Hươu đuôi trắng Columbia)
  • O. v. macrourus (Hươu đuôi trắng Kansas)
  • O. v. margaritae
  • O. v. mcilhennyi (Hươu đuôi trắng đảo Avery)
  • O. v. mexicanus
  • O. v. miquihuanensis
  • O. v. nelsoni
  • O. v. nemoralis (Hươu đuôi trắng Nicaragua)
  • O. v. nigribarbis (Hươu đuôi trắng đảo Blackbeard)
  • O. v. oaxacensis
  • O. v. ochrourus (Hươu đuôi trắng tây bắc)
  • O. v. osceola (Hươu đuôi trắng duyên hải Florida)
  • O. v. peruvianus (Hươu đuôi trắng Nam Mỹ)
  • O. v. rothschildi
  • O. v. seminolus (Hươu đuôi trắng Florida)
  • O. v. sinaloae
  • O. v. taurinsulae (Hươu đuôi trắng đảo Bulls)
  • O. v. texanus (Hươu đuôi trắng Texas)
  • O. v. thomasi
  • O. v. toltecus
  • O. v. tropicalis
  • O. v. ustus
  • O. v. venatorius (Hươu đuôi trắng đảo Hunting)
  • O. v. veraecrucis
  • O. v. virginianus (Hươu đuôi trắng Virginia)
  • O. v. yucatanensis
Bắc Mỹ và miền nam Nam Mỹ
Kích thước: dài 150–200 cm (59–79 in), cộng đuôi 10–28 cm (4–11 in)[41]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ, đầm lầy nội địa, sa mạc, ven biển và biển ngập triều[42]

Thức ăn: Nhiều loại thảm thực vật và cỏ[42]
 LC 


Không rõ [42]

Chi OzotocerosAmeghino, 1891 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu đồng cỏ Nam Mỹ

O. bezoarticus
(Linnaeus, 1758)

5 phân loài
  • O. b. arerunguaensis
  • O. b. bezoarticus
  • O. b. celer
  • O. b. leucogaster
  • O. b. uruguayensis
Phân bố rải rác ở mền trung Nam Mỹ
Kích thước: dài 110–140 cm (43–55 in); cao đến vai 70–75 cm (28–30 in)[43]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[44]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[43][44]
 NT 


20.000–80.000 [44]

Chi PuduGray, 1852 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu nhỏ Nam MỹP. mephistophiles
(Winton, 1896)
Dãy núi Bắc Andes
Kích thước: dài 60–85 cm (24–33 in), cộng đuôi 3–5 cm (1–2 in); cao đến vai 32–35 cm (13–14 in)[45][46]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[47]

Thức ăn: Lá dương xỉ, cây thân gỗ, dây leo, thảo mộc và cây bụi[47][48]
 DD 


Không rõ [47]

Hươu nhỏ Chile

P. puda
(Molina, 1782)
Dãy núi Nam Andes
Kích thước: dài 60–85 cm (24–33 in), cộng đuôi 3–5 cm (1–2 in); cao đến vai 35–45 cm (14–18 in)[45][46]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[49]

Thức ăn: Lá dương xỉ, cây thân gỗ, dây leo, thảo mộc và cây bụi[48][49]
 NT 


Không rõ [49]

Chi RangiferH. Smith, 1827 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Tuần lộc

R. tarandus
(Linnaeus, 1758)

14 phân loài
Vùng Bắc Cực ở Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á
Kích thước: dài 150–230 cm (59–91 in); cao đến vai tới 120 cm (47 in)[50]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[51]

Thức ăn: Địa y, cây thân thảo, cói, cỏ và cây bụi[51]
 VU 


2.890.000 [51]

Phân họ Hươu Cựu Thế giới (Cervinae)

Bài chi tiết: Cervinae

Tông Muntiacini

Bài chi tiết: Muntiacini
Chi ElaphodusH. Milne-Edwards, 1872 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu mũ lông

E. cephalophus
H. Milne-Edwards, 1872

4 phân loài
  • E. c. cephalophus
  • E. c. fociensis
  • E. c. ichangensis
  • E. c. michianus
Miền trung Trung Quốc và đông bắc MyanmarKích thước: dài 110–160 cm (43–63 in), cộng đuôi 7–16 cm (3–6 in); cao đến vai 50–70 cm (20–28 in)[52]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[53]

Thức ăn: Cỏ, cũng như cây bụi, trái cây, tre và thảo mộc[53]
 NT 


Không rõ [53]

Chi MuntiacusRafinesque, 1815 – 12 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mang vàng BorneoM. atherodes
Groves, Grubb, 1982
BorneoKích thước: dài 90–100 cm (35–39 in), cộng đuôi 14–20 cm (6–8 in); cao đến vai 65 cm (26 in)[54][55]

Môi trường sống: Rừng[56]

Thức ăn: Thảo mộc, hạt, cỏ, chồi, lá và quả[54]
 NT 


Không rõ [56]

Mang Fea

M. feae
(Thomas, Doria, 1889)
Miền nam MyanmarThái Lan
Kích thước: dài 90–100 cm (35–39 in), cộng đuôi 10–17 cm (4–7 in); cao đến vai 50–60 cm (20–24 in)[54]

Môi trường sống: Rừng[57]

Thức ăn: Trái cây và lá, cũng như cỏ và chồi[54]
 DD 


Không rõ [57]

Mang Vũ QuangM. vuquangensis
(Tuoc, Dung, Dawson, Arctander, & Mackinnon, 1994)
Miền bắc Việt Nam và Lào
Kích thước: dài 110–115 cm (43–45 in), cộng đuôi 17 cm (7 in); cao đến vai 65–70 cm (26–28 in)[54]

Môi trường sống: Rừng[58]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[54]
 CR 


Không rõ [58]

Mang Cống SơnM. gongshanensis
Ma, 1990
Trung nam Trung Quốc
Kích thước: dài 95–105 cm (37–41 in), cộng đuôi 9–16 cm (4–6 in); cao đến vai 55–57 cm (22–22 in)[59]

Môi trường sống: Rừng[60]

Thức ăn: Không rõ[54][60]
 DD 


Không rõ [60]

Mang đầu lông

M. crinifrons
(P. L. Sclater, 1885)
Đông nam Trung QuốcKích thước: dài 98–113 cm (39–44 in), cộng đuôi 21 cm (8 in) tail[61]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[62]

Thức ăn: Nhiều loại lá cây và cành cây, cây thân thảo, cỏ và trái cây[62]
 VU 


Không rõ [62]

Mang láM. putaoensis
Amato, Egan & Rabinowitz, 1999
MyanmarKích thước: dài 77–83 cm (30–33 in), cộng đuôi 8–12 cm (3–5 in); cao đến vai 50 cm (20 in)[63]

Môi trường sống: Rừng[64]

Thức ăn: Trái cây và nhiều loại thực vật[64]
 DD 


Không rõ [64]

Mang đỏ miền bắc

M. vaginalis
(Boddaert, 1785)
Nam Á và Đông Nam ÁKích thước: dài 89–135 cm (35–53 in), cộng đuôi 13–23 cm (5–9 in); cao đến vai 40–65 cm (16–26 in)[65]

Môi trường sống: Rừng[66]

Thức ăn: Trái cây, chồi non, lá non, hoa, thảo mộc và cỏ non[66]
 LC 


Khổng õ [66]

Mang Pù HoạtM. puhoatensis
Trai, 1997
Việt NamKích thước: Nhỏ và tương tự như mang Trường Sơn, nhưng không có thông số cụ thể[54]

Môi trường sống: Rừng[67]

Thức ăn: Không rõ[54][67]
 DD 


Khổng rõ [67]

Mang Reeves

M. reevesi
(Ogilby, 1839)

3 phân loài
  • M. r. jiangkouensis
  • M. r. micrurus
  • M. r. reevesi
Hoa Đông; du nhập vào Anh và Nhật BảnKích thước: dài 70–113 cm (28–44 in), cộng đuôi 10 cm (4 in); cao đến vai 43–45 cm (17–18 in)[68]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[69]

Thức ăn: Tre, hạt, vỏ cây, quả và tán lá, cũng như trứng, xác thối, động vật có vú nhỏ và chim làm tổ trên mặt đất[68][69]
 LC 


Không rõ [69]

Mang RooseveltM. rooseveltorum
Osgood, 1932
Bắc Lào và tây bắc Việt Nam
Kích thước: Nhỏ với chiều cao đến vai ước tính khoảng 40 cm (16 in), nhưng không có thông số cụ thể[54]

Môi trường sống: Rừng[70]

Thức ăn: Lá và quả[54]
 DD 


Không rõ [70]

Mang Ấn Độ

M. muntjak
(Zimmermann, 1780)
Đông Nam ÁKích thước: dài 89–135 cm (35–53 in), cộng đuôi 13–23 cm (5–9 in); cao đến vai 40–65 cm (16–26 in)[65]

Môi trường sống: Rừng[71]

Thức ăn: Trái cây, chồi, lá non, hoa, thảo mộc và cỏ non[71]
 LC 


Không rõ [71]

Mang Trường SơnM. truongsonensis
(Giao, Tuoc, Dung, Wikramanayake, Amato, Arctander, & Mackinnon, 1997)
Miền nam Việt NamKích thước: Nhỏ với chiều cao đến vai ước tính khoảng 40 cm (16 in), nhưng không có thông số cụ thể[54]

Môi trường sống: Rừng[72]

Thức ăn: Lá và quả[54]
 DD 


Không rõ [72]

Tông Cervini

Bài chi tiết: Cervini
Chi AxisH. Smith, 1827 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu đốm

A. axis
(Erxleben, 1777)
Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước: dài 70 cm (28 in), cộng đuôi 20 cm (8 in); cao đến vai 35–38 cm (14–15 in)[73][74]

Môi trường sống: Rừng, xavan và đồng cỏ[75]

Thức ăn: Nhiều loại cỏ, cũng như lá, hoa và quả rụng[75]
 LC 


Không rõ [75]

Hươu đảo Calamian

A. calamianensis
(Heude, 1888)
Quần đảo Calamian của PhilippinesKích thước: dài 100–175 cm (39–69 in), cộng đuôi 12–38 cm (5–15 in); cao đến vai 60–100 cm (24–39 in)[76]

Môi trường sống: Rừng, xavan và đồng cỏ[77]

Thức ăn: Lá cây[77]
 EN 


Không rõ [77]

Hươu đảo Bawean

A. kuhlii
(Temminck, 1836)
Đảo Bawean của Indonesia
Kích thước: dài 100–175 cm (39–69 in)[78]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[79]

Thức ăn: Các loại thảo mộc và cỏ, cũng như lá và cành non[79]
 CR 


200–500 [79]

Hươu vàng

A. porcinus
(Zimmermann, 1780)
Nam Á và Đông Nam Á
Kích thước: dài 105–115 cm (41–45 in), cộng đuôi 20 cm (8 in); cao đến vai 60–72 cm (24–28 in)[80]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[81]

Thức ăn: Cỏ non, cũng như các loại thảo mộc, hoa, quả và cây bụi[81]
 EN 


Không rõ [81]

Chi CervusLinnaeus, 1758 – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu môi trắng

C. albirostris
Przhevalsky, 1883
Hoa TrungKích thước: dài 155–210 cm (61–83 in), cộng đuôi 10–13 cm (4–5 in); cao tới vai 115–140 cm (45–55 in)[82]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[83]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, địa y, lá cây, vỏ cây và bụi rậm[83]
 VU 


Không rõ [83]

Nai sừng xám

C. canadensis
Erxleben, 1777

13 phân loài
Bắc Mỹ và châu Á (phạm vi trước đây màu xanh nhạt)
Kích thước: dài 210–280 cm (83–110 in), cộng đuôi 10–22 cm (4–9 in); cao đến vai 120–175 cm (47–69 in)[84][85]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[86]

Thức ăn: Cây bụi và chồi cây, cũng như cỏ, cói và cây bụi[86]
 LC 


Không rõ [86]

Hươu đỏ

C. elaphus
Linnaeus, 1758

9 phân loài
Châu Âu và Tây Á (fphạm vi trước đây màu xanh nhạt)
Kích thước: dài 160–270 cm (63–106 in); cao đến vai 75–150 cm (30–59 in)[87]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[88]

Thức ăn: Cây bụi và chồi cây, cũng như cỏ, cây cói, cây bụi, quả và hạt[88]
 LC 


Không rõ [88]

Nai đỏ Trung Á

C. hanglu
Wagner, 1844

3 phân loài
Trung ÁKích thước: Không rõ

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[89]

Thức ăn: Cành cây rụng lá non[89]
 LC 


2.000-2.500+ [89]

Hươu sao

C. nippon
Temminck, 1838

16 phân loài
Đông ÁKích thước: dài 95–180 cm (37–71 in), cộng đuôi 7–13 cm (3–5 in); cao đến vai 64–109 cm (25–43 in)[90]

Môi trường sống: Rừng, vùng cây bụi và đồng cỏ[91]

Thức ăn: Cỏ, cũng như cây bụi và trái cây[91]
 LC 


Không rõ [91]

Chi DamaFrisch, 1775 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu hoang

D. dama
(Linnaeus, 1758)
Châu Âu và Tây Á; vùng du nhập rải rác trên toàn thế giới
Kích thước: dài 130–175 cm (51–69 in), cộng đuôi 15–23 cm (6–9 in); cao dến vai 90–100 cm (35–39 in)[92]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[93]

Thức ăn: Cỏ, quả và cây bụi, cũng như lá, chồi, nụ và vỏ cây[92][93]
 LC 


Không rõ [93]

Hươu hoang Ba Tư

D. mesopotamica
(Brooke, 1875)
Iran và IsraelKích thước: dài 130–175 cm (51–69 in), cộng đuôi 15–23 cm (6–9 in); cao đến vai 90–100 cm (35–39 in)[92]

Môi trường sống: Rừng, xavan và cây bụi[94]

Thức ăn: Cỏ, quả và cây bụi, cũng như lá, chồi, nụ và vỏ cây[94]
 EN 


Không rõ [94]

Chi ElaphurusH. Milne-Edwards, 1872 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu Père David

E. davidianus
Milne-Edwards, 1866
Trung QuốcKích thước: dài 183–216 cm (72–85 in), cộng đuôi 22–36 cm (9–14 in)[95]

Môi trường sống: Đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và biển ngập triều[96]

Thức ăn: Cỏ, lau sậy và lá bụi rậm[96]
 EW 


Không rõ [96]

Chi PanoliaMcClelland, 1842 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Nai cà tông

P. eldii
(McClelland, 1842)

3 phân loài
  • P. e. eldii (Nai cà tông Sangai)
  • P. e. siamensis (Nai cà tông Miến Điện)
  • P. e. thamin (Nai cà tông Xiêm)
Phân bố rải rác ở Đông Nam ÁKích thước: dài 140–170 cm (55–67 in), cộng đuôi 22–25 cm (9–10 in); cao đến vai 90–130 cm (35–51 in)[97]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[98]

Thức ăn: Nhiều loại cỏ, trái cây, cây thân thảo và đất ngập nước[99][98]
 EN 


Không rõ [98]

Chi RucervusHodgson, 1838 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu đầm lầy Ấn Độ

R. duvaucelii
(Cuvier, 1823)

3 phân loài
  • R. d. branderi (Hươu đầm lầy miền nam)
  • R. d. duvaucelii (Hươu đầm lầy mền tây)
  • R. d. ranjitsinhi (Hươu đầm lầy miền đông)
Phân bố rải rác ở Nam Á (vùng trước đây màu vàng)
Kích thước: dài khoảng 180 cm (71 in); cao đến vai 119–124 cm (47–49 in)[100]

Môi trường sống: Rừng, xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[101]

Thức ăn: Cỏ và thực vật thủy sinh[101]
 VU 


Không rõ [101]

Hươu Schomburgk

R. schomburgki
Blyth, 1863
Miền Trung Thái LanKích thước: Không rõ

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[102]

Thức ăn: Không rõ[102]
 EX 


0 [102]

Chi RusaH. Smith, 1827 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Hươu đốm đảo Visayas

R. alfredi
(P. L. Sclater, 1870)
PhilippinesKích thước: dài 120–130 cm (47–51 in), cộng đuôi 8–13 cm (3–5 in); cao đến vai 60–80 cm (24–31 in)[103]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[104]

Thức ăn: Cỏ tranh, lá non và chồi[104]
 EN 


700 [104]

Hươu nâu Philippines

R. marianna
(Desmarest, 1822)

4 phân loài
  • R. m. barandana
  • R. m. marianna
  • R. m. nigella
  • R. m. nigricans
PhilippinesKích thước: dài 100–151 cm (39–59 in); cao đến vai 55–70 cm (22–28 in)[105]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[106]

Thức ăn: Cỏ[106]
 VU 


Không rõ [106]

Nai nhỏ Indonesia

R. timorensis
(Blainville, 1822)

7 phân loài
  • R. t. djonga
  • R. t. floresiensis (Nai nhỏ Flores)
  • R. t. macassaricus (Nai nhỏ Sulawesi)
  • R. t. moluccensis (Nai nhỏ Maluku)
  • R. t. renschi
  • R. t. russa (Nai nhỏ Java)
  • R. t. timorensis (Nai nhỏ Timor)
IndonesiaĐông Timor
Kích thước: dài 142–185 cm (56–73 in), cộng đuôi 10–30 cm (4–12 in); cao đến vai 80–110 cm (31–43 in)[107]

Môi trường sống: Rừng, xavan và đồng cỏ[108]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, lá và vỏ cây bụi và rong biển[108]
 VU 


10.000 [108]

Nai Sambar

R. unicolor
(Kerr, 1792)

7 phân loài
  • R. u. brookei (Nai Borneo)
  • R. u. cambojensis (Nai Đông Dương)
  • R. u. dejeani (Nai Hoa Nam)
  • R. u. equina (Nai Mã Lai)
  • R. u. hainana (Nai Hải Nam)
  • R. u. swinhoii (Nai Đài Loan)
  • R. u. unicolor (Nai Sri Lanka)
Nam Á và Đông Nam Á, bao gồm cả Hoa Nam
Kích thước: dài 160–270 cm (63–106 in), cộng đuôi 25–30 cm (10–12 in); cao đến vai 102–160 cm (40–63 in)[109]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[110]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật[110]
 VU 


Không rõ [110]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_họ_Hươu_nai http://www.fossilworks.org/cgi-bin/bridge.pl?a=tax... https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/... https://doi.org/10.1016%2Fj.ympev.2004.07.013 https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15522810 https://doi.org/10.1016%2Fj.ympev.2006.02.017 https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16584894 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC72654... https://doi.org/10.1038%2Fs41598-020-64555-7 https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32488122 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC16890...